1. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít, danh từ số ít, danh từ không đếm được => động từ chia số ít
Ex:
- She goes to school every day on foot.
- A book is on the table.
- Water boils at 100 degree Celsius
2. Chủ ngữ là ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều.
Ex:
- We drive our car to work twice a week.
- Farmers work on the farm.
3. Nếu chủ ngữ là danh động từ ( động từ dạng "V-ing") => động từ chia số ít.
Ex:
- Learning English is very important.
- Driving in the rain is extremely dangerous.
4. Chủ ngữ được nối với nhau bởi “or” hoặc “nor” => động từ sẽ chia với chủ ngữ gần nhất.
Ex:
- My aunt or my uncle is visiting us today.
- Jack or his friends are free today.
5. Công thức “either…or” và “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất.
Ex:
- Either Jim or John is helping today with house decorations.
- Neither my parents or I am going to supermarket to buy some food.
6. S1 + along with, Together with, as well as, accompanied by, besides,...+ S2 => động từ chia theo S1
Ex:
- Mary as well as her neighbors is so friendly.
7. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau được nối với nhau bởi từ "and" => động từ chia số nhiều.
Ex:
- Marry and John are my best friends.
- Marry, Kinda and their friends work in the same company.
8. Chủ ngữ bắt đầy bằng các đại từ => động từ chia số ít
any + singular noun | no + singular noun | some + singular noun | every/ each + singular noun |
anybody anyone anything | nobody no one nothing | somebody someone something | everybody everyone everything |
Ex:
- Someone is knocking the door.
- Nothing is impossible.
- Nobody does enough homework before their class.
9. Cách dùng There is/ There are => động từ chia theo danh từ
- There is a pen on the table
- There are some apples in the fridge.
10. Các danh từ luôn ở số nhiều. => động từ => động từ
scissors shorts pants | jeans tongs trousers | eyeglasses pliers tweezers |
Ex:
- The eyeglasses are fashionable.
- My trousers are torn.
11. Các danh từ chỉ môn học, môn thể thao, tên nước, thủ đô có tận cùng bằng "s" nhưng vẫn coi là danh từ số ít => động từ chia số ít.
(Maths, economics, physics, phonetics, atheletics, politics, linguistics, news, series, billiards, measles, mumps, the United Nations, The Philippines, Wales, ...)
Ex:
- Maths is an interesting subject.
- The morning news is on at 7 o'clock
12. Cụm từ chỉ tiền và thời gian => động từ chia ở số ít
Ex:
- Ten years is the maximum sentence for that offense
- Thirty dollars to buy a scarf is quite expensive.
Trên đây là toàn bộ phần ngữ pháp cơ bản về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ mà Chuyendetienganh.com muốn gửi đến người học Tiếng Anh. Các bạn tiếp tục theo dõi kiến thức nâng cao ở phần 2 để củng cố thêm kiến thức nhé. Chúc các bạn học tốt!