Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, điều nào KHÔNG được nhắc đế'n như một thách thức của làm việc từ xa?
Đáp án: C
Edited by our beloved teacher: Ms Lê Thanh Ngần
Ngữ cảnh:
Câu trong đoạn:
"However, it also presents challenges, such as feelings of isolation, the blurring of boundaries between work and personal life, and time-management difficulties. Additionally, remote work requires an adjustment in communication and collaboration techniques, as digital platforms replace in-person interactions."
"Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức, chẳng hạn như cảm giác bị cô lập, ranh giới giữa công việc và cuộc sống cá nhân bị xóa nhòa cũng như những khó khăn trong quản lý thời gian. Ngoài ra, làm việc từ xa đòi hỏi phải điều chỉnh kỹ thuật giao tiếp và cộng tác, vì các nền tảng kỹ thuật số' thay thế trực tiếp." tương tác."
Phân tích từng đáp án:
1.A: "Feelings of isolation among employees, which can affect mental well-being." (Cảm giác cô lập, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.)
•Sai: Được đề cập rõ ràng.
2.B: "The blurring of boundaries between work and personal life, making it hard to separate the two."
(Ranh giới giữa công việc và cuộc sống bị mờ nhạt, khó phân biệt.)
•Sai: Được nhắc trong câu “the blurring of boundaries between work and personal life.”
3.C: "The need for organizations to support employees by monitoring productivity closely." (Nhu cầu các tổ chức hỗ trợ nhân viên bằng cách giám sát năng suất chặt chẽ.)
•Đúng: Không có bất kỳ đề cập nào về việc tổ chức phải giám sát năng suất.
4.D: "Difficulty in managing time effectively, especially when working from home."
(Khó khăn trong quản lý thời gian hiệu quả, đặc biệt khi làm việc tại nhà.)
•Sai: Được nhắc trong câu “time-management difficulties.”