Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Xét mệnh đề: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26)______up moisture over the oceans, rising here, settling there.”
=> Hai vế được nối với nhau bởi liên từ “as” với mệnh đề thứ nhất là “the Earth spins each day”, mệnh đề còn lại là “the new heat swirls with it”. Như vậy, chỗ trống cần điền là một động từ được rút gọn theo mệnh đề quan hệ để tạo thành một mệnh đề nữa bổ nghĩa cho đại từ “it”.
* Theo cấu trúc song song, phía sau được liệt kê loạt các động từ “rising”, “settling” được nối với nhau bởi các dấu phẩy, nên chỗ trống cũng cần một V-ing để đảm bảo quy tắc song song này.
Tạm dịch: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (26) ______ up moisture over the oceans, rising here, settling there.”
(Khi Trái Đất quay vòng mỗi ngày, khí mới cũng cuộn xoáy theo vòng quay đó, cái mà hút hơi ẩm từ đại dương lên, bốc lên ở đây, và lắng đọng xuống đó.)