Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. lack /læk/ (n) (+ of sth): sự thiếu thốn (cái gì)
Ví dụ: The trip was cancelled due to lack of interest.
B. deficiency /dɪˈfɪʃ.ən.si/ (n) (+ of/ in sth): sự thiếu hụt (cái gì) = lack of sth
Ví dụ: Deficiencies in the education system have been much in the news.
(Sự thiếu hụt trong hệ thống giáo dục đã có khá nhiều ở trên tin tức)
C. inadequacy /ɪˈnæd.ɪ.kwə.si/ (n) (+ of sth): sự không đủ/ thiếu (cái gì)
Ví dụ: The inadequacy of the budget is likely to cause problems.
(Sự thiếu hụt về ngân sách có khả năng sẽ gây ra vấn đề)
D. shortage /ˈʃɔː.tɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt (người/ vật cần thiết)
* Ta có cụm “food shortage” mang nghĩa là nạn đói
+ Thông thường thì, đáp án A và C sẽ luôn có giới từ đi đằng sau danh từ => loại A và C
=> Do đó, D. shortages là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sáu vấn đề cấp thiết mà chính phủ cần giải quyết ngay lập tức để có thể làm giảm nạn đói ở năm 1945.