Cấu trúc:
This is the first time + S + have/has + VP2: lần đầu làm gì
=> S + have/has + never + VP2 + before
Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy.
A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm.
B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy.
C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay.
D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này.