Từ “tease” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng... .
A. kể
B. khóc
C. chế nhạo
D. di chuyển
Tạm dịch: This made it extremely difficult to tease apart which elements were present, he says.
(Điều này làm cho nó cực kỳ khó khăn để phân biệt những yếu tố nào là hiện tại, ông nói.)
=> Với dạng câu hỏi từ vựng cần dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ. Ở đây ta thấy từ "tease" theo ngữ cảnh nó sẽ mang nghĩa là "phân biệt". Mặc dù nghĩa chính, hay dùng của nó là một nghĩa khác, nhưng trong một bài đọc thì hoàn toàn không thể áp dụng mọi ngữ nghĩa của nó được mà phải suy ra từ ngữ cảnh của bài.
Ta có: Tease (v): cười nhạo, trêu đùa; kéo tách ra, làm tách ra từng phần, mảnh riêng biệt
=> Tease apart sth: phân biệt, làm rõ ràng cái gì
Tell apart sth (phr.v): phân biệt, thấy được sự khác biệt
=> Tease ~ Tell