Kiến thức về từ loại
A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/ (n): điều mê tín
B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/ (a): mê tín
C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/ (adv): mê tín
D. superstitions (n- số nhiều)
=> Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm “one of” nên suy ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Một trong số những quan niệm mê tín liên quan đến đám cưới đó là cô dâu nên mặc hay đội một cái gì đó màu xanh.