Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là gì?

Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,… Động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…

Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau:

(+) S + modal verb + V (nguyên thể)

(-) S + modal verb + not + V (nguyên thể)

(?) Modal verb + S + V (nguyên thể)?

VD: They can speak Vietnamese fluently. (Họ có thể nói Tiếng Việt trôi chảy)

You mustn’t park here.(Cấm đậu xe ở đây)

May I go out? (Xin phép, tôi có thể ra ngoài không?)

Cách sử dụng động từ khuyết thiếu

CAN / BE ABLE TO

CANBE ABLE TO
"be able to" và “can" để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, "can" không có dạng tương lai nên ta sử dụng "will be able to".

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả năng, năng khiếu của bản thân.

Ví dụ: I can swim. (= I have the ability to swim.)

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay xở mới làm được.

Ví dụ: In spite of his broken leg, he was able to get out of the burning house.

(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra khỏi ngôi nhà đang cháy.)

2. MUST / HAVE TO

MUSTHAVE TO
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/phải

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy)

Ví dụ: I must phone my sister. (à I am aware that this is necessary.)

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…).

Ví dụ: Students have to go to school on time.

(It’s school’s regulation.)

3. NEED

NEED (cần)
Need vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu.

Need là động từ thường

Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ định và nghi vấn.

Động từ theo sau nó phải dùng dạng "to infinitive"

Ví dụ: She needs to see you.

She doesn't need to see you.

Need là động từ khuyết thiếu

Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu.

Ví dụ: He need work hard.

You needn't go yet, need you?

4. MUSTN’T / NEEDN’T

MUSTN’TNEEDN’T

Mustn’t (không được phép): mang ý cấm đoán.

Ví dụ: You mustn’t drink it. It is poisonous.

Needn’t (không cần thiết): mang ý nghĩa không bắt buộc.

Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot of time.

5. SHOULD / OUGHT TO

SHOULDOUGHT TO
should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến.

Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn "Must".

Ví dụ: You should send this report by 8th September.

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng chưa bằng "Must".

Ví dụ: She really ought to apologize.

6. SHALL / WILL

SHALLWILL
shall” và “will” đều có nghĩa là “sẽ” dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói. “will” có thể đi được với tất cả các ngôi, còn “shall” chỉ được dùng với ngôi I/we.

Dùng để xin ý kiến, đưa gợi ý.

Ví dụ: Where shall we eat tonight?

Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: Tomorrow will be sunny.

Người ta dùng cấu trúc “Shall I …” để đề nghị giúp ai.

Ví dụ: Shall I carry the luggage for you?

Người ta dùng cấu trúc “Will you …” để đề nghị ai giúp mình.

Ví dụ: Will you give me her address?

7. MAY / MIGHT

MAYMIGHT

may” và “might” đều có nghĩa là “có lẽ” dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra

nhưng không chắc. “Might” là quá khứ của “may

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại.

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ.

“Might” được dùng không phải là quá khứ của “may” với mức độ “có thể” thấp hơn “may”.

8. CAN / COULD

CANCOULD
can” và “could” được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu.

Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra.

Ví dụ: I can swim.

It can rain.

Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: My brother could speak English when he was five.

MODAL VERB + HAVE + VP2

Must + have + Vp2: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ

Should + have + Vp2: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.

Can't + have + Vp2: chỉ những việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng

Needn't + have + Vp2: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã làm

May/might + have + Vp2: chỉ những việc có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn

Could + have + Vp2: chỉ những việc có lẽ đã xảy ra nhưng trên thực tế là không