Sự phối thì
Sự phố thì là gì?
Một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có nhiều hơn một động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Nói cách khác, động từ ở mệnh đề phụ chịu chi phối bởi thì của động từ ở mệnh đề chính.
Nếu các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.
Ex: He smiled and waved when he saw me. (Anh ấy mỉm cười và vẫy chào tôi khi anh ấy thấy tôi.)
Mặt khác, câu câu mô tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau thì khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.
Ex: He saw that he had made a huge mistake. (Anh ta nhận ra rằng anh ta đã mắc 1 sai lầm rất lớn.)
WHEN | Diễn tả hành động xáy ra nối tiếp nhau | Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Eg: When he saw me, he smiled, at me. |
Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) Eg: When I see him, I will remind him to call you. | ||
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn) Eg: When I came to see her, she was cooking dinner. | |
Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Eg: When you come in, your boss will be waiting for you there. | ||
Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác | Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off | |
Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành) Eg: When you return to the town, they will have finished building a new bridge. |
AS SOON AS (ngay khi) | Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau | Trong quá khứ: AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away. |
Trong tương lai: AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn) Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work. |
SINCE | Diễn tả nghĩa “từ khi’’ | S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn) Eg: We have known each other since we were at high school. |
BY + TIME | Diễn tả hành động kết thúc tính đến một điểm nào đó trong quá khứ/tương lai | Trong quá khứ: BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: By last month, we had worked for the company for 9 years. |
Trong tương lai: BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn thành) Eg: By next month, we will have worked for the company for 9 years. |
AT THIS /THAT | Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác | Trong quá khứ: AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ tiếp diễn) |
TIME | Định trong quá khứ/tương lai | Eg: At this time last week, we were preparing for Tet. |
Trong tương lai: AT THIS/THAT TIME + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai tiếp diễn) Eg: At this time next week, we will be having a big party in the garden. |
BY THE TIME | Diễn tả nghĩa “vào lúc” | Trong quá khứ: BY THE TIME + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: By the time she got home, everyone had gone to bed. |
Trong tương lai: BY THE TIME + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Eg: By the time she gets home, everyone will have gone to bed. |
AFTER | Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác | Trong quá khứ: AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn) Eg: After she had done her homework, she went out for a walk. |
Trong tương lai: AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn) Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk. |
Before | Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi có hành động khác tới | Trong quá khứ: BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors. |
Trong tương lai: BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the movie. |
Until/Till | Diễn tả nghĩa “cho tới khi” | S + V (tương lai đơn)/ V(bare)/DON’T + V(bare) + UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) Eg: I will wait for you until it is possible. Wait here until I come back. |