1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:

Câu chủ động

Câu bị động

S + V + Sb(Somebody) + to – V + O + ...

Mẫu A: S + V + To be + PP.2 + (by Sb)...

Mẫu B: S + V + O + To be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu C: Sb + be + PP.2 + to-V + O


Cách 1: Nếu tân ngữ sau to – V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu A

Ví dụ:

  • Chủ động: I want you to teach me.

  • Bị động: I want to be taught by you.

Cách 2: Nếu tân ngữ sau to – V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu B

Ví dụ:

  • Chủ động: I want him to repair my car.

  • Bị động: I want my car to be repaired by him.

Cách 3: Có thể dùng Somebody trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động là dùng mẫu C

Ví dụ:

Chủ động: People don't expect the police to find out the stolen car.

Bị động: The police aren't expected to find out the stolen car.

2. Cấu trúc câu chủ động S + V1 + V-ing + O +… thành câu bị động S + V + (that) + O + should be + PP.2 +…

Ví dụ:

Chủ động: She suggests drinking beer at the party.

Bị động: She suggests that beer should be drunk at the party.

3. Mẫu câu chủ động S + V1 + Sb + V-ing + O… thành câu bị động S + V + being + P.P2 +…

Ví dụ:

Chủ động: She remember people taking her to the zoo.

Bị động: She remember being taken to the zoo.

4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan thành câu bị động:

Câu chủ động

Câu bị động

S + see/ hear/ watch/ look/catch… + Sb + V + O…

Sb + be + seen/ heard/ watched/ looked/ caught… + to – V + O...

Ví dụ:

Chủ động: I sometimes see him go out.

Bị động: He is sometimes seen to go out.

5. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ 1:

 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

                 O1      O2

➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 

➤ His relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to his relative (by him)

6. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.
→ It's said that he is very rich.

8. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

Shally gets her husband to clean the kitchen for her. 
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

9. Câu chủ động là câu hỏi

- Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 
→ Can the chair be moved
(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 
→ Has her homeworkbeen done (by her)? 
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

10. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động (Passive Voice) đăch biệt trong tiếng anh đã được Chuyendetienganh.com tổng hợp và gửi đến bạn. Hy vọng, bài viết này giúp ích phần nào cho bạn trong quá trình học Tiếng Anh. Đừng quên luyện tập thường xuyên để trau dồi kiến thức Tiếng Anh mỗi ngày cùng Chuyendetienganh.com nhé.

Xem lại phần 1: Cấu trúc câu bị động cơ bản trong Tiếng anh