Trong tiếng Anh, đặc biệt là trong thi Hiện tại đơn, chúng ta thường bắt gặp một số Trạng từ chỉ tần suất như always, sometimes, never, ..). Những trạng từ này là gì và cách dùng ra sao? Hãy cùng English-learning.net tìm hiểu nhé

Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên hoặc tần suất diễn ra của một hành động nào đó. Có thể hiểu nôm na những từ như “luôn luôn, đôi khi, thỉnh thoảng, …” là trạng từ chỉ tần suất.

Trạng từ chỉ tần suất Tiếng Anh

Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng

  • Always: Luôn luôn
  • Usually, Nomally: Thường xuyên
  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ
  • Frequently: Thường thường
  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
  • Occasionally: Thỉnh thoảng
  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ
  • Rarely: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Trạng từ chỉ tần suất thường được sử dụng để:

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).

  • Women are always right. (Phụ nữ lúc nào cũng đúng)
  • I sometimes call my mom on the phone. (Tôi thỉnh thoảng gọi điện cho mẹ)
  • They don’t often go out for dinner (Họ không thường đi ra ngoài ăn tối)

Để trả lời câu hỏi : “How often?” (Có…thường?).

Đối với câu hỏi “How often”, thông thường chúng ta không sử dụng những trạng từ được liệt kê bên trên, bởi chúng mang nghĩa khá chung chung, thay vào đó chúng ta cần những trạng tưf cung cấp những thông tin cụ thể hơn. Ví dụ như: Every day/week, once a month, every 2 weeks, …

  • How often do you visit your sister? Well, I visit her every Sunday. (Cậu có thường thăm chị gái không? Tớ thăm chị vài Chủ nhật hàng tuần)
  • How often do you have  shower in winter? Honestly, once a week, it’s really cold, you know. (Mùa đông cậu bao lâu thì tắm một lần? Thú thật là tuần tắm có 1 lần thôi, lạnh lắm)

Vị trí trạng từ chỉ tần suất:

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.

Đứng sau động từ TOBE

  • He is sometimes mad at his dog (Thỉnh thoảng anh ta nổi điên với con chó của mình)
  • I don’t like her, she’s never on time. (Tớ chả thích cô ta, cô ta chẳng bao giờ đúng giờ cả)

Đứng trước động từ thường:

  • I occasionally have to check his homework (Tớ thỉnh thoảng phải kiểm tra bài tập của nó)
  • I rarely see her even though we live in the same building (Tớ hiếm khi thấy cô ấy dù chúng tớ sống cùng 1 tòa nhà)

Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

  • I have never been abroad.(Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
  • You should always check your oil before starting. (Bạn luôn luôn nên kiểm tra dầu nhớt trước khi khởi hành.)

Các trạng từ chỉ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) còn có thể xuất hiện ở đầu câu và cuối câu. Vị trí đứng đầu câu được dùng với mục đích nhấn mạnh.

  • The teacher usually gives us an assignment. (Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)
  • The teacher gives us an assignment usually. (Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)
  • Usually, the teacher gives us an assignment. (Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi.)