25/07/2021
1,319 Lượt xem

Thì tương lai tiếp diễn - Future Progressive

Bài viết sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ những kiến thức liên quan đến thì tương lai tiếp diễn. Chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ để vận dụng làm bài tập, đạt điểm cao trong các kì thi.

1. Cấu trúc

Dưới đây là một số cấu trúc được vận dụng trong thì tương lai tiếp diễn:

  • (+) Khẳng định: S + will + be + V-ing
  • (-) Phủ định: S + won't + be + V-ing
  • (?) Hỏi: Will + S + be + V-ing? -> Yes/No, S + will/ won't

Giải thích kí hiệu: Xem thêm

Lưu ý:

  • won't = will not
  • Khi thêm đuôi -ing vào sau động từ cần nhớ một số nguyên tắc sau: 

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

2. Cách dùng

Thì tương lai tiếp diễn được dùng trong các trường hợp sau:

  •  Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ: My parents are going to aboard, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Bố mẹ tôi sẽ đi nước ngoài, nên tôi sẽ phải ở với bà trong khoảng 2 tuần)

  • Diễn tả hành động trong tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

Ví dụ: At this time tomorrow I will be going out with my friend while my younger brother will be doing his homework.

(Vào khoảng giờ này ngày mai tôi sẽ đi ra ngoài với bạn, trong khi e trai tôi sẽ phải làm bài tập về nhà của anh ấy)

  •  Diễn tả hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai

Ví dụ: At this time next week, I will be flying to Japan. (Vào thời gian này tuần tiếp, tôi sẽ bay đến Nhật Bản)

  •   Diễn tả một hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc nằm trong thời gian biểu

Ví dụ: The party will be starting at six thirty. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 6 giờ 30 phút)

3. Dấu hiệu nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định, ta chia ở thì tương lai tiếp diễn:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

4. Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập để bạn vận dụng các dùng của thì tương lai tiếp diễn. Và phân biệt được thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn.

Bạn có thể tham khảo bài viết về thì tương lai đơn ở dưới

Xem thêm 

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They are staying at the hotel in Japan. At this time tomorrow, they (travel) in Korean
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Europe at this time next mont.
  4. Hoa (sit) on the plane at 9 a.m tomorrow.
  5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a film at the cinema.
  6. She (teach) with her son at 8 o’clock tonight.

Bài tập 2: Chọn đáp án phù hợp

1.What a mess! We _____ up here for hours.

A.will clear

B.will be cleaning

2.Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Da Nang.

A.will relax

B.will be relaxing

3.You ____ your work before you go out tonight.

A.will finish

B.will be finishing

4.If you need help finding a new house, I ____ you.

A.will be helping

B.will help

5.If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.

A.will stay

B.will be staying

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc phù hợp

1. (you/wait)______ at the station when she arrives?

2. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!

3. (she/visit)________ her Grandmother again this week?

4. At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.

5. (they/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.