1. Diễn tả sự việc ở hiện tại

  • Cấu trúc:
    • (+) Khẳng định: S1 + would rather that + S2 + V (Chia ở thì hiện tại đơn) 
    • (-) Phủ địnhS1 + would rather that + S2 + not + V (giữ nguyên, không chia)

=> Thì hiện tại đơn: Xem thêm

  • Cách dùng: Là loại câu chủ ngữ thứ nhất (S1) muốn chủ ngữ thứ hai(S2) làm việc gì, nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai.
  • Ví dụ:
    • I would rather that you call me tomorrow. (Tôi muốn bạn gọi cho tôi vào ngày mai) - (Nhưng bạn có thể gọi hoặc không gọi)
    • He would rather that I not take this train. (Anh ấy muốn tôi không đi tàu) - (Nhưng tôi đi hay không là do tôi quyết định)

2. Diễn tả sự việc đối lập với hiện tại

  • Cấu trúc: 
    • (+) Khẳng định: S1 + would rather that + S2 + V (Chia ở thì quá khứ đơn)
    • (-) Phủ định: S1 + would rather that + S2 + didn't + V (giữ nguyên, không chia)

=> Thì quá khứ đơn: Xem thêm

Lưu ý: Tobe ở thì quá khứ đơn ở đây chỉ dùng "were" với tất cả các ngôi.

  • Ví dụ:
    • He would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Anh ấy muốn bạn gái mình làm việc cùng lĩnh vực với mình). (Thực tế là: Bạn gái anh ấy không làm cùng lĩnh vực với anh ấy)
    • Jane would rather that it were not winter now. (Jane muốn rằng giờ không phải là mùa đông)

3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ

  • Cấu trúc:
    • (+) Khẳng định: S1 + would rather that + S2 + V (chia ở thì quá khứ hoàn thành)
    • (-) Phủ định: S1 + would rather that + S2 + + hadn't + Ved/ Vp2

=> Thì quá khứ hoàn thành: Xem thêm

  • Ví dụ:
    • Bob would rather that his best friend had gone to class yesterday. (Giá như hôm qua bạn thân của Bob tới lớp)
    • He would rather that his wife hadn’t divorced him. (Giá như vợ anh ấy không li hôn với anh ấy)

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết