A. LÝ THUYẾT
- Long
- Dùng trong câu hỏi và câu phủ định
- Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian
- Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu
Ví dụ:
Have you been waiting long?
It doesn't take long to get to her house.
She seldom stays long.
- Long được sử dụng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
Ví dụ:
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It's time to get a new job.
You can stay as long as you want.
- (for) a long time
- dùng trong câu khẳng định.
- Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian
- Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
I waited for a long time, but she didn't arrive.
It takes a long time to get to her house.
- Long before
- Mang ý nghĩa là lâu trước khi
- Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
- Nếu long before đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính: Long before + clause /adverb of time, clause
Ví dụ:
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long before you were born, we used to live in Paris.
- Long after:
- Mang ý nghĩa là mãi sau.
- Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
- Nếu long after đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính: Long after + clause /adverb of time, clause
Ví dụ:
He used to dream that he was dying long after the accident.
Long after the accident, he used to dream that he was dying.
- Long ago
- Mang ý nghĩa là cách đây đã lâu
- Có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu
Ví dụ:
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
She lived here for long ago.