25/07/2021
1,632 Lượt xem

Cách dùng mệnh đề quan hệ cơ bản - Relative clause

Mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa hoặc thay thế cho một thành phần trong câu. Bài viết giới thiệu cách sử dụng cũng như các quy tắc về mệnh đề quan hệ.

A.LÝ THUYẾT

  • Mệnh đề quan hệ (hay được gọi là mệnh đề tính từ) được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa
  • Được nối bằng các đại từ quan hệ: Who, whom, which, that, whose và trạng từ quan hệ where, why, when.
    • Who: thay thế cho người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

I need to meet the boy. The boy is my son's friend.

-> I need to meet the bot who is my son's friend.

    • Whom: Thay thế cho người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

I know the girl. I spoke to this girl

-> I know the girl whom I spoke to.

    • Which: Thay thế cho vật, đồ vật, làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: She works for a company. It makes cars.

-> She works for a company which makes cars.

    • That: Thay thế cho người, vật làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

I need to meet the boy that is my friend's son.

I know the girl that I spoke to.

    • Whose (of which): Thay thế cho sở hữu của người, vật (his, her, its, their)

Ví dụ: John found the cat. Its leg was broken.

-> John found the cat whose leg was broken.

    • Where: Thay thé cho cụm từ chỉ nơi chốn (there, at that plae).

Ví dụ: The movie theater is the place. We go there once a week.

-> The movie theater is the place where we go once a week.

    • Why: Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason.

Ví dụ: Tell me the reason. You are so sad for that reason.

-> Tell me the reason why you are so sad.

    • When: Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day.

Ví dụ: Do you remember the day. We first met on that day.

-> Do you remember the day when we first met.