A.LÝ THUYẾT
- Mệnh đề quan hệ (hay được gọi là mệnh đề tính từ) được đặt sau danh từ nó phụ nghĩa
- Được nối bằng các đại từ quan hệ: Who, whom, which, that, whose và trạng từ quan hệ where, why, when.
- Who: thay thế cho người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
I need to meet the boy. The boy is my son's friend.
-> I need to meet the bot who is my son's friend.
- Whom: Thay thế cho người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
I know the girl. I spoke to this girl
-> I know the girl whom I spoke to.
- Which: Thay thế cho vật, đồ vật, làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: She works for a company. It makes cars.
-> She works for a company which makes cars.
- That: Thay thế cho người, vật làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
I need to meet the boy that is my friend's son.
I know the girl that I spoke to.
- Whose (of which): Thay thế cho sở hữu của người, vật (his, her, its, their)
Ví dụ: John found the cat. Its leg was broken.
-> John found the cat whose leg was broken.
- Where: Thay thé cho cụm từ chỉ nơi chốn (there, at that plae).
Ví dụ: The movie theater is the place. We go there once a week.
-> The movie theater is the place where we go once a week.
- Why: Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason.
Ví dụ: Tell me the reason. You are so sad for that reason.
-> Tell me the reason why you are so sad.
- When: Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day.
Ví dụ: Do you remember the day. We first met on that day.
-> Do you remember the day when we first met.