25/07/2021
1,038 Lượt xem

Thì tương lai đơn - Future Simple

Bài viết sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến thì tương lai đơn. Chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ để vận dụng làm bài tập, đạt điểm cao trong các kì thi.

1. Cấu trúc

Sau đây là một số cấu trúc dùng trong thì tương lai đơn cần ghi nhớ:

  • (+) Khẳng định: S + will + V nguyên thể
  • (-) Phủ định: S + will not (won't) + V nguyên thể
  • (?) Hỏi: Will + S + V nguyên thể? -> Yes/No, S + will/ won't

Giải thích kí hiệu: Xem thêm

Lưu ý: 

  • will not = won't
  • I will = I'll, You will = You'll, He will = He'll, She will = She'll, They will= they'll, we will = we'll...

2. Cách dùng

Trong những trường hợp sau, chúng ta sẽ chia ở thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: Are you going to the park now? - I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới công viên à? Tớ sẽ đi với bạn.)

(Ta thấy quyết định đi tới công viên được quyết định tại thời điểm nói khi chủ ngữ I gặp người bạn)

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. 

Ví dụ: I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

(Dự đoán rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc không hề có căn cử nào cả)

  • Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

(Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Các bạn sẽ dùng thì tương lai đơn khi xuất hiện các dấu hiệu sau:

  • Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
    • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
    • tomorrow: ngày mai
    • Next day: ngày hôm tới
    • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • Có những động từ chỉ quan điểm như:
    • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
    • perhaps: có lẽ
    • probably: có lẽ

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. They (do) it for you tomorrow.

2. My father (call) you in 5 minutes.

3. We believe that she (recover) from her illness soon.

4.  I promise I (return) school on time.

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?