Một số nguyên tắc cần ghi nhớ khi muốn xây dựng một câu phủ định:

1. Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định

Dưới đây là cách chuyển từ câu khẳng định sang phủ định chúng ta thường gặp nhất:

  • Nếu trong câu có sẵn trợ động từ, chỉ cần thêm "not" ở sau trợ động từ  => Xem thêm 
  • Cấu trúc: S + trợ động từ + Not + V +... => Giải thích kí hiệu 

Lưu ý: 

  • Khi động từ tobe là động từ chính, ta vận dụng cấu trúc sau: S + tobe +... => Xem thêm

Ví dụ: He isn't a peasant

2. Câu phủ định cấu tạo từ những phó từ

  • Câu phủ định còn có thể được cấu tạo bằng cách dùng những phó từ đặt trước động từ thường và sau trợ động từ (nếu có) như: 
    • Never: không bao giờ.
    • Hardly/ Scarcely: Hầu như không
  • Ví dụ: 
    • He never spoke English at home (Anh ấy không bao giờ nói tiếng Anh ở nhà)
    • We can hardly understand him (Chúng tôi không thể hiểu hết cậu ta)

3. Câu phủ định cấu tạo bằng cách dùng từ "no"

  • Câu phủ định còn được cấu tạo bằng cách dùng no đặt trước danh từ và dùng những từ như:
    • Nobody, noone: Không có ai, không một ai
    • None: Không
    • Nothing: Không có gì
    • Nowhere: Không nơi nào
  • Ví dụ:
    • I have no papers (Tôi không có giấy tờ gì)
    • He saw nothing in the room (Anh ấy chẳng nhìn thấy gì trong phòng)
    • Nobody could be seen in the house (Không thể nhìn thấy ai trong nhà)
    • They wanted none of them (Họ không muốn cái nào trong số đó)
    • This will lead you nowhere (Điều này chẳng dẫn bạn tới đâu cả)