1. Web qua cui bap

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề ( mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng sai của mệnh đề đó, do vậy, họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.

2. Nguyên tắc khi lập câu hỏi đuôi

Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại, nếu mệnh đề chính ở thì phủ định thì phần hỏi đuôi ở thể khẳng định.

3. Cấu trúc của câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi đứng trước dấu phẩy (,), gồm trợ động từ tương ứng (có NOT hoặc không NOT) và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của mệnh đề chính phía trước.

4. Một số lưu ý khi sử dụng câu hỏi đuôi

Ở phần đuôi, ta sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu có không có trợ động từ chính thì dùng do, does, did để thay thế.

Ví dụ: You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?

  • Thì của động từ ở đuôi phải theo thì của động từ ở mệnh đề chính.
  • Chủ ngữ ở mệnh đề chính và phần đuôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ.
  • Chủ ngữ là “ Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” thì câu hỏi đuôi sẽ sử dụng “ they ”

VD: Somebody called my name, didn’t they?
Nobody answered, did they?

Động từ “have” có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does, did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh thì bạn có thể dùng chính “have” như một trợ động từ trong trường hợp này.

Ví dụ:

You have got two children, haven’t you? ( British English)

You have two children, don’t you? (American English)

  • ” There is, there are” và ” it is” là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.

5. Một số câu hỏi đuôi dạng đặc biệt

5.1 Các dạng câu mệnh lệnh

Với câu mệnh lệnh, ta có 3 trường hợp cần phải chú ý:

Thứ nhất: nếu “let” được dùng với nghĩa rủ rê thì phần hỏi đuôi ta sẽ dùng ” shall we?”

VD: Let’s go swimming, shall we?

Thứ hai: “let” dùng để xưng hô, thể hiện sự lễ phép với người khác thì phần hỏi đuôi phía sau ta sẽ sử dụng ” will you?”

VD: Let me eat this cake, will you?

Cuối cùng, nếu “let”dùng trong trường hợp muốn giúp đỡ người khác thì phần hỏi đuôi sẽ dùng ” may I?”

VD: Let me help you with your bag, may I?

5.2 Câu cảm thán

Trong phần hỏi đuôi, ta sẽ dùng ” am/is/are + đại từ trong mệnh đề chính phía trước”

VD: What a goal!, isn’t it?

5.3 Mệnh đề chính có chứa “must”

Khi gặp "must " các bạn thường nghĩ đến nghĩa của nó là “bắt buộc phải”, nhưng thật ra ” must ” tùy theo cách dùng mà sẽ có các dạng câu hỏi đuôi khác nhau như sau:

Nếu “must” chỉ sự cần thiết, ta sẽ sử dụng “needn’t
VD: They must study hard, needn’t they?

Với ý nghĩa chỉ sự cấm đoán, ta dùng “must”
VD: You mustn’t come late, must you?

Còn nếu “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì ta sẽ dựa vào động từ theo sau của “must”
VD: He must be a very intelligent student, isn’t he? / She must do the exerciese, doesn’t she?

Cuối cùng, “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức Must + have + V.pp), dùng ” have/has 
VD: You must have stolen my bike, haven’t you?

6. Bài tập câu hỏi đuôi

Như thông thường, sau khi đã tìm hiểu ngữ pháp về câu hỏi đuôi thì chúng ta sẽ đến với phần bài tập có đáp án. Vì lượng kiến thức về ngữ pháp câu hỏi đuôi khá ngắn và đơn giản nên Athena tin rằng nếu đã lướt qua hết tất cả các kiến thức bên trên thì các bạn hoàn toàn có thể làm chính xác hết các câu hỏi bên dưới. Vì vậy còn chần chừ gì nữa, hãy bắt đầu làm bài tập ngay nhé!

Điền phần câu hỏi đuôi vào chỗ trống

  1. Peter enjoys watching TV before dinner, …………?
  2. Your mother didn’t go to market yesterday, ……..?
  3. They’ll buy a old car, ………?
  4. He can drink lots of carrot juice everyday, ………….?
  5. Jonh may not come to class yesterday, ………….?
  6. They should follow the traffic rules strictly, ………….?
  7. Your father has read these fairy tales for you many times, . ………….?
  8. He seldom visits her, ………….?
  9. You’ve never been in Rome, . ………….?
  10. That’s Clara, ………….?

Đáp án bài tập câu hỏi đuôi

  1. doesn’t he
  2. did she
  3. won’t they
  4. can’t he
  5. may he
  6. shouldn’t he
  7. hasn’t he
  8. does he
  9. have you
  10. isn’t she?