08/05/2020
3,918 Lượt xem

Hướng dẫn cách dùng LITTLE, A LITTLE, FEW, A FEW, MANY, MUCH, A LOT OF,...

Cùng là lượng từ nhưng mà cách dùng của Many, Much, Little, A Little, Few, A Few, Lot of và A Lot of lại khác nhau. Cụ thể các lượng từ này khác nhau như thế nào và cách dùng của từng từ như thế nào, hãy khám phá trong bài viết này.

1. Cách dùng Little/ A little​

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:

I have little money, not enough to buy a hamburger.

(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a hamburger.

(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

2. Cách dùng Few/ A few

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:

I have few books, not enough for reference reading.

(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a few books, enough for reference reading.

(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

3. Cách dùng Some / Any

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:

I have some candies.

(Tôi có một ít kẹo)

“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và

câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:

There aren’t any books in the shelf.

(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)

4. Cách dùng Many, much

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

She didn’t eat so much food this evening.

(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)

5. Cách dùng A lot of/ lots of

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu

khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.

Ví dụ:

1. We have spent a lot of money.

(Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)

2. Lots of information has been revealed.

(Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)