25/07/2021
1,214 Lượt xem

Thì quá khứ đơn - Past simple

Bài viết cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về thì quá khư đơn, giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ nhanh chóng để vận dụng trong giao tiếp hoặc đạt điểm tối đa khi làm các bài kiêm tra.

1. Cách dùng

Chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong những trường hợp sau:

  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

  • Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại

Ví dụ: When I was young, I often played soccer (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đá bóng)

  •  Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked information
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

  • Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When I was reading book, my dad called me (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

2. Cấu trúc

Sau đây là cấu trúc của thì quá khứ đơn:

a. Với động từ thường

  • (+) Khẳng định: S + V-ed/P1 + O
  • (-) Phủ định: S + didn't + V + O
  • (?) Hỏi:
    • Wh-question + did + S + V?
    • Did + S + V...? Yes/No, S + did/didn't

b. Với động từ tobe

  • (+) Khẳng định: S + was/were + Adj/N
  • (-) Phủ định: S + wasn't/ weren't + Adj/N
  • (?) Hỏi:
  • Wh question + was/were + S?
  •  Was/were + S + Adj/N?

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết

c. Lưu ý:

  • P1: Động từ chia ở thì quá khứ, cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Còn lại thêm -ed
  • Động từ tobe "was" đi với các chủ ngữ số ít: She,he, it, tên riêng...
  • Động từ tobe "were" đi với các chủ ngữ số nhiều : you, we, they...

3. Dấu hiệu nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ờ thì quá khứ đơn:

  • Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… 
  • Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Viết lại câu

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.

2. In 1990/ we/ move/ to another city.

3. When/ you/ get/ the first gift?

4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

5. How/ be/ he/ yesterday?

6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

7. They/ happy/ last holiday ?

8. How/ you/ get there?

9. I/ play/ football/ last/ Sunday.

10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ

       Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1........... young. Her father (marry)2.............again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3.............a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4.............her away instead, and she (take)5.............refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6.............with the dwarfs and took care of them and they (love)7.............her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8.............the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9.............herself into a witch and (make)10.............a poisoned apple. She (go)11.............to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12.............her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13.............her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14.............married and lived happily ever after.