1. Cấu trúc

  • (+) Khẳng định: S + will have been + Ving
  • (-) Phủ định: S + won't have been + Ving
  • (?) Hỏi: Will + S + have been + Ving? -> Yes/No, S + will/ won't.

Giải thích kí hiệu: Xem thêm

Lưu ý: will not = won't

2. Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng ở trường hợp sau:

  • Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. 

Ví dụ 1: By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
Ví dụ 2: By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years.

Lưu ý:

  • Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng tương lai hoàn thành:

   + Những từ chỉ giác, giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (nhìn), smell (ngửi), taste (nếm), touch (chạm)

   + Những từ chỉ cảm xúc: hate (ghét), hope(hi vọng), like (thích), love(yêu), prefer (thích), regret (từ chối), want (muốn), wish (ước)

   + Một số từ như: believe (tin tưởng), know (biết), think (nghĩ về), understand (hiểu) 

3. Dấu hiệu nhận biết 

Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi có các cụm từ chỉ thời gian như sau:

  • For + khoảng thời gian

  • by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ: for 2 years by the end of this month (được 2 năm cho tới cuối tháng này)

4. Bài tập vận dụng

Dưới đây là bài tập giúp bạn ghi nhớ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và phân biệt với thì tương lai hoàn thành. Bạn có thể xem lại kiến thức thì tương lai hoàn thành ở dưới:

Xem thêm

Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp

a. By November I _____ (work) for this company for 6 years.

  1. will have worked
  2. will have been working

b. By March 15, I ______ (be) here for one year.

  1. will have been
  2. will have been being

c. By this time next week, he ______ (write) his novel  for 6 months.

  1. will have written
  2. will have been writing

d. You _______ (finish) your work by 9 tonight?

  1. Will you have finished
  2. Will you have been finishing

e. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years.

  1. will have lived
  2. will have been living

f. He _____ (write) a book by the end of the week.

  1. will have written
  2. will have been writing

g. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.

  1. will have written
  2. will have been writing

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

2. Your sister (get) pregnant for 7 months?

3.  I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

4.  She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.