1. Need dùng như một động từ thường
Khi need (cần) là một động từ thường, chúng ta vận dụng những cấu trúc sau để dùng:
- Khi chủ ngữ là người: need + to V (động từ nguyên thể)
Ví dụ: I need to learn English. (Tôi cần học tiếng Anh)
- Khi chủ ngữ là vật: need + V-ing/ need + to + be + Vp2 (động từ quá khứ phân từ)
Ví dụ: This car needs repairing hoặc This car needs to be repaired. (Chiếc xe này cần được sửa)
Lưu ý:
- need phải chia theo ngôi của chủ ngữ.
Ví dụ:
- They need to clean their room. (Họ cần lau dọn phòng của họ) (Chủ ngữ they số nhiều)
- My sister needs to study hard. (Chị tôi cần học chăm chỉ hơn) (Chủ ngữ my sister số ít)
- need + Danh từ = tobe in need of + Danh từ
Ví dụ:
- She needs money = She is in need of money.(Cô ấy cần tiền)
- The roof is in need of repair = The roof needs repairing. (Mái nhà cần được sửa)
2. Need dùng như trợ động từ
Dưới đây là một số điều cần ghi nhớ khi dùng need như trợ động từ:
- Chỉ dùng ở thể nghi vấn (hỏi) hoặc phủ định ở thì hiện tại:
- (?) Nghi vấn: Need + S + V (nguyên thể) + O?
Ví dụ: Need I fill out the form? (Tôi có cần điền vào mẫu này không?)
- (-) Phủ định: S + needn't + V (nguyên thể) + O?
Ví dụ: They needn't eat much meat. (Họ không cần ăn quá nhiều thịt)
Giải thích kí hiệu => Xem thêm
- Needn't + have + Vp2: Lẽ ra không cần phải
Ví dụ: You needn't have come so early - only waste your time (bạn lẽ ra không cần phải đến sớm, chỉ lãng phí thời gian của bạn)
- Cần phân biết được needn't, mustn't
- needn't = không cần phải. Ví dụ: You needn't apply visa when going to Lao (Bạn không cần phải có visa khi sang Lào)
- mustn't = không được phép. Ví dụ: If you don't have visa, you mustn't go to Korean. (Nếu không có visa, bạn sẽ không được tới Hàn Quốc)