1. Cấu trúc

Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ sử dụng những cấu trúc sau:

(+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O

(-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O

(?) Câu hỏi yes/no: Have/has + S + Vp2 + O

Trả lời: Yes, S + have/has, No + haven't/hasn't

(?) Câu hỏi Wh-question: Wh-question + have/has + S + Vp2

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết

Lưu ý

 Vp2: Động từ quá khứ phân từ (Có quy tắc  thì thêm ed sau V, Bất quy tắc: Ở cột thứ 3 từ trái sang trong bảng động từ bất quy tắc)

  • Trợ động từ have đi với các chủ ngữ số nhiều: I, you, we, they...
  • Trợ động từ has đi với các chủ ngữ số ít: It, she, he, tên riêng...
  • Phân biệt trợ động từ have/has với động từ have (có)

2. Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp sau:

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ví dụ : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ: He has written three books and he is working on another book/ Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

  • Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ : My last birthday was the best day I’ve ever had./ Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt nhất đời tôi.

  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ : I can’t get my house. I’ve lost my keys. /Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. 

3. Cách nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia các động từ

  1. I ( not work) today.
  2. We (buy)…………..a new lamp.
  3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
  4. Where (be / you) ?
  5. He (write)…………..five letters.
  6. She (not / see)…………..him for a long time.
  7. (be / you)…………..at school?
  8. School (not / start)…………..yet.
  9. (speak / he)…………..to his boss?
  10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Bài 2: Viết lại câu

  1. I (work) very hard for this exam.
  2. I (live) here since 1970.
  3. You (be) to the zoo?
  4. I'm afraid you (look) at the wrong one.
  5. Why are the police here? What (happen)!