25/07/2021
1,389 Lượt xem

Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Bài viết này sẽ cung cấp toàn bộ kiến thức lý thuyết liên quan đến thì hiện tại hoàn thành. Và có những bài tập vận dụng để giúp các bạn dễ ghi nhớ, dễ thuộc, đạt điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra.

1. Cấu trúc

Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ sử dụng những cấu trúc sau:

(+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O

(-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O

(?) Câu hỏi yes/no: Have/has + S + Vp2 + O

Trả lời: Yes, S + have/has, No + haven't/hasn't

(?) Câu hỏi Wh-question: Wh-question + have/has + S + Vp2

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết

Lưu ý

 Vp2: Động từ quá khứ phân từ (Có quy tắc  thì thêm ed sau V, Bất quy tắc: Ở cột thứ 3 từ trái sang trong bảng động từ bất quy tắc)

  • Trợ động từ have đi với các chủ ngữ số nhiều: I, you, we, they...
  • Trợ động từ has đi với các chủ ngữ số ít: It, she, he, tên riêng...
  • Phân biệt trợ động từ have/has với động từ have (có)

2. Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp sau:

  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ví dụ : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ: He has written three books and he is working on another book/ Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

  • Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ : My last birthday was the best day I’ve ever had./ Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt nhất đời tôi.

  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ : I can’t get my house. I’ve lost my keys. /Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. 

3. Cách nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia các động từ

  1. I ( not work) today.
  2. We (buy)…………..a new lamp.
  3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
  4. Where (be / you) ?
  5. He (write)…………..five letters.
  6. She (not / see)…………..him for a long time.
  7. (be / you)…………..at school?
  8. School (not / start)…………..yet.
  9. (speak / he)…………..to his boss?
  10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Bài 2: Viết lại câu

  1. I (work) very hard for this exam.
  2. I (live) here since 1970.
  3. You (be) to the zoo?
  4. I'm afraid you (look) at the wrong one.
  5. Why are the police here? What (happen)!