I. Cách đọc -ed là /ɪd/

Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).

Ví dụ:

– want /wɔːnt/ -> wanted  /wɔːntɪd/

– need /niːd/ -> needed /niːdɪd/

– test /test/ -> tested /testɪd/

– motivate/ˈməʊtɪveɪt/ -> motivated/ˈməʊtɪveɪtid/

I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.

I am feeling very motivated

II. Cách đọc âm /t/

Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

Ví dụ:

– stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/

– cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/

– dance /dæns/ -> danced /dænst/

– jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/

– laugh /læf/ -> laughed /læft/

– type /taɪp/ -> typed /taɪpt/

– watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/

III. Cách đọc âm /d/

Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

– learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/ 

– smell /smel/ -> smelled /smeld/ 

– appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/ 

Tóm tắt

/id/: động từ  có phiên âm kết thúc bằng /t/, /d/

/t/: động từ  có phiên âm kết thúc bằng /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/

/d/: các động từ còn lại