25/07/2021
2,302 Lượt xem

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive

Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức lý thuyết đầy đủ liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Và có những bài tập vận dụng để giúp các bạn dễ ghi nhớ, dễ thuộc, đạt điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra.

1. Cách dùng

Các bạn sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau:

  •  Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể lan đến tương lai.
  • Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó
  • Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại
  • Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại
  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về số lượng: How long vs how many/how much
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian

Lưu ý :Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giống nhau:

  • Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.

Khác nhau:

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong một khoảng thời gian nào đó.

2. Cấu trúc

Với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sẽ sử dụng các cấu trúc sau:

(+) Câu khẳng định: Subject + has/have + been+ Verb-ing + Object

Ví dụ: It has been raining all day (Trời mưa cả ngày rồi)

(-) Câu phủ định: Subject + have not/has not (haven’t/hasn’t) + been + V-ing + Object

Ví dụ: I have not been doing exersise lately (Tôi không tập thể dục thời gian gần đây)

(?) Câu hỏi: - Have/has + S + been + Ving + O?

                    - Wh question + have/has + S + been + Ving + O?

Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết

3. Dấu hiệu nhận biết

Khi trong câu xuất hiện các từ sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Since + mốc thời gian

Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)